Khai thay trong trường hợp tại. nội dung Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản có nêu người mua phải có trách nhiệm khai thuế TNCN hoặc trường hợp người nộp thuế có ủy quyền cho cá nhân khác theo quy định của Pháp luật. 3 30 Mẫu số: 03/BĐS-TNCN Tài liệu Mẫu Hợp đồng cho thuê nhà ở pdf. Danh mục: Đầu tư Bất động sản. chịu.Điều 7: Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà.Điều 8: Trong thời gian hợp đồng, nếu người đứng tên Top 9+ mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất 50 năm đầy đủ và chi tiết mới nhất. Mẫu hợp đồng Bach Le July 5, 2022 0 Comment. tổng hợp và liệt ra những mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất 50 năm dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa Trường hợp không tách được giá trị cơ sở hạ tầng tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng. Thứ Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừtrong năm tính thuế tập hợp được chi phí phát sinh là 1.400 triệu đồng, bao gồm: Giá vốn hàng bán 1.000 triệu đồng; chi tiền phạt về thuế 50 triệu đồng; chi phí bán hàng 100 triệu đồng; chi phí quản lý doanh nghiệp 250 triệu đồng trong đó có tiền trang phục của 25 Đất có thời hạn thuê đất 50 năm: - Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất. Nếu áp dụng đơn giá 24 triệu đồng/ha/năm, giá trị cho thuê đầm của HTX bị giảm 1.488.200.000 đồng. Đó là chưa kể, khi HTX triển khai đo đạc lại thì diện tích ô đầm số 01 cho ông Đỗ Văn Hùng thuê tăng lên so với diện tích lúc kí hợp đồng năm 2017 là 3,18ha. tdpm. Hợp đồng cho thuê đất là gì?Nội dung mẫu hợp đồng cho thuê đấtMẫu hợp đồng cho thuê đất cá nhânMẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệpMẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởngHiện nay, nhu cầu thuê đất đối với cá nhân hoặc tổ chức, hộ gia đình đều tăng lên để dùng trong nhiều mục đích khác nhau. Theo đó, khi thực hiện thủ tục thuê đất thì khách hàng quan tâm đến đầu tiên là mẫu hợp đồng cho thuê hợp đồng cho thuê đất được định nghĩa như thế nào? Mẫu hợp đồng cho thuê đất ra sao? Mẫu hợp đồng cho thuê đất cá nhân, mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp cụ thể như thế nào?Mời quý vị tham khảo nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi để tìm ra lời giải đáp cụ thể đồng cho thuê đất là gì?Hợp đồng cho thuê đất là một loại hợp đồng dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó người sử dụng đất thực hiện việc cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật đất đai cho bên còn lại, người thuê sẽ phải thực hiện quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận được ghi trong bản hợp đồng dung mẫu hợp đồng cho thuê đấtDựa vào điều 500 của Bộ Luật dân sự 2015 thì việc cho thuê là một trường hợp thuộc hợp đồng về quyền sử dụng đất, trong đó cần đảm bảo về nội dung quy định tại điều 501 Bộ Luật dân sự 2015“Điều 501. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất1. Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Bộ luật này cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”’Theo đó theo mẫu số 04 trong thông tư số 30/2014/TT-BTNMT đã có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng cho thuê đất, trong đó hợp đồng thuê đất gồm có những nội dung sau– Trên góc trái trang giấy chiếm 1/3 trang ghi nội dung là hợp đồng thuê đất, góc phải trang giấy trình bày quốc hiệu, tiêu ngữ– Ghi rõ số của hợp đồng, ngày tháng năm các bên thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê đất– Tên tiêu đề Hợp đồng thuê đất– Các căn cứ để lập ra hợp đồng thuê đất+ Luật, nghị định, thông tư, quyết định,…– Ngày tháng năm và địa điểm soạn thảo hợp đồng cho thuê đất– Thông tin của các bên là bên cho thuê đất và bên thuê đất– Nội dung thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê đất+ Thông tin về khu đất cho thuêDiện tích của mảnh đấtTại địa điểm…………..Ví trí và ranh giới cho thuê đất căn cứ xác định như theo trích lục bản đồ địa chính được lập theo tỷ lệ nào?, số địa chính?, do ai thẩm định?Thời hạn cho thuê đất ghi rõ về thời gian từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào?Mục đích về việc thuê đất đùng để làm gì?+ Nghĩa vụ của bên thuê đất có trách nhiệm với bên cho thuêGiá thuê đất…..tính theo m2/đồng/ năm thángTiền thuê đât được tính từ ngày tháng năm nào?Hình thức nộp tiền theo tiền mặt, qua ngân hàng,….Nơi nộp tiền tại nhà người cho thuê?, …..+ Quyền và nghĩa vụ liên quan+ Các trường hợp chấm dứt việc cho thuê đất– Các bên cam kết về việc thực hiện theo hợp đồng đã ghi nhận trường hợp có phát sinh cần bồi thườngCam kết khác,…..– Số hợp đồng được lập ra? Có giá trị như nhau– Hiệu lực hợp đồng tính từ ngày?– Bên thuê đất và bên cho thuê đất ký và ghi rõ họ tên kèm đóng dấu nếu cóMẫu hợp đồng cho thuê đất cá nhânCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcHỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÁ NHÂNSố … /…/HĐTQSDĐ/LHPHôm nay, ngày … tháng … năm…., tại … chúng tôi gồm cóBên cho thuê quyền sử dụng đất sau đây gọi tắt là bên ATên tổ chức …Địa chỉ trụ sở …Mã số doanh nghiệp …Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà …Chức vụ …Điện thoại …Email …Trường hợp bên cho thuê quyền sử dụng đất là cá nhânHọ và tên …Năm sinh …/ …/ …Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp …Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú …Chỗ ở hiện tại …Điện thoại …Email …Bên thuê quyền sử dụng đất sau đây gọi tắt là bên BTên tổ chức …Địa chỉ trụ sở …Mã số doanh nghiệp …Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà …Chức vụ …Điện thoại …Email …Trường hợp bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhânHọ và tên …Năm sinh …/ …/ …Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp …Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú …Chỗ ở hiện tại …Điện thoại …Email …Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất với các điều khoản như sauĐiều 1. Đối tượng của hợp đồngBên A cho bên B thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất theo giấy …, cụ thể như sauThửa đất số …Tờ bản đồ số …Địa chỉ thửa đất …Diện tích … m2 Bằng chữ …Những hạn chế về quyền sử dụng đất nếu có …Điều 2. Thời hạn thuêThời hạn thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ … đến ngày … / … / …Điều 3. Mục đích thuêMục đích sử dụng đối với thửa đất thuê tại Điều 1 hợp đồng này là …Điều 4. Giá thuê, phương thức và thời hạn thanh toán1. Giá thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này là … đồng Bằng chữ … đồng;2. Phương thức thanh toán …Bên A và bên B thoả thuận phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc bằng phương thức thanh toán khác và ghi cụ thể vào hợp đồng này.3. Thời hạn thanh toánĐợt 1 Bên B thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là … đồng Bằng chữ … đồng, tại …Đợt 2 Bên B thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là … đồng Bằng chữ … đồng, tại …Bên A và bên B thoả thuận về thời hạn thanh toán, địa điểm thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất và ghi cụ thể vào hợp đồng này.Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của các bên1. Quyền, nghĩa vụ của bên AGiao thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này cho bên B vào thời điểm ngày … / …/ …Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục thuế sử dụng cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất nếu có.Yêu cầu bên B trả tiền thuê quyền sử dụng đất theo thoả thuận tại hợp đồng cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp cầu bên B trả lại đất, khi hết thời hạn cho thuê quyền sử dụng đất tại hợp đồng quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật nếu có.2. Quyền, nghĩa vụ của bên BYêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thoả thuận tại hợp đồng sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê quyền sử dụng đất đã thoả thuận tại hợp đồng hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc thuê quyền sử dụng đất theo thoả thuận với bên dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê quy định tại hợp đồng được huỷ hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đủ tiền thuê quyền sử dụng đất cho bên A theo thoả thuận tại hợp đồng này;Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất, nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của bên lại đất thuê cho bên A khi hết thời hạn thuê quền sự dụng đất quy định tại hợp đồng quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật nếu có.Điều 6. Các trường hợp chấm dứt hợp cho thuê quyền sử dụng đấtHết thời hạn thuê quyền sử dụng đất tại hợp đồng này mà bên A và bên B không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê quyền sử dụng đề nghị chấm dứt hợp đồng thuê quyền sự dụng đất trước thời hạn của một bên là bên A hoặc bên B, nhưng một trong hai bên là bên A hoặc bên B phải báo trước cho bên kia là bên A hoặc bên B biết trước ít nhất 06 tháng, bên đề nghị chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất trước thời hạn phải bồi thường cho bên kia một khoản tiền bằng … đồng Bằng chữ … hoặc bằng … tháng tiền thuê quyền sử dụng đất tại hợp đồng A hoặc bên B bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể theo quy định của pháp quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất 7. Tài sản gắn liền với đấtBên A và bên B thoả thuận về việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc hợp đồng này theo quy định của pháp luật và ghi cụ thể vào hợp đồng 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồngBồi thường thiệt hại Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm nếu có.Điều 9. Chi phí khácViệc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai do bên A chịu trách nhiệm thực phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do bên … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp 10. Phương thức giải quyết tranh chấpTrong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp 11. Cam đoan của các bên1. Bên A cam đoanThông tin về nhân thân, thửa đất ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;Thửa đất cho thuê thuộc trường hợp được cho thuê theo quy định của pháp luật;Tại thời điểm giao kết hợp đồng này Thửa đất cho thuê không có tranh chấp; Thửa đất cho thuê không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng Bên B cam đoanNhững thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu thửa đất cho thuê nếu có;Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng 12. Các thoả thuận khácHai bên đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.BÊN BChữ ký, họ tên và đóng dấu…BÊN AChữ ký, họ tên và đóng dấu…Mời Quý vị tham khảo một dàn bài mẫu hợp đồng cho thuê đất cá nhân để nắm rõ hơn về cách soạn thảo mẫu– Trên góc trái trang giấy chiếm 1/3 trang ghi nội dung là hợp đồng thuê đất, góc phải trang giấy trình bày quốc hiệu, tiêu ngữ– Ghi rõ số của hợp đồng, ngày tháng năm các bên thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê đất– Tên tiêu đề hợp đồng thuê đất– Các căn cứ để lập ra hợp đồng thuê đất+ Luật, nghị định, thông tư, quyết định,…– Ngày tháng năm và địa điểm soạn thảo hợp đồng cho thuê đất– Thông tin của các bên là bên cho thuê đất và bên thuê đất gồm họ và tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, số tài khoản ngân hàng,…– Nội dung thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê đất+ Thông tin về khu đất cho thuêDiện tích của mảnh đấtTại địa điểm…………..Ví trí và ranh giới cho thuê đất căn cứ xác định như theo trích lục bản đồ địa chính được lập theo tỷ lệ nào?, số địa chính?, do ai thẩm định?Thời hạn cho thuê đất ghi rõ về thời gian từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào?Mục đích về việc thuê đất đùng để làm gì?+ Nghĩa vụ của bên thuê đất có trách nhiệm với bên cho thuêGiá thuê đất…..tính theo m2/đồng/ năm thángTiền thuê đất được tính từ ngày tháng năm nào?Hình thức nộp tiền theo tiền mặt, qua ngân hàng,….Nơi nộp tiền tại nhà người cho thuê?, …..+ Quyền và nghĩa vụ liên quan+ Các trường hợp chấm dứt việc cho thuê đất– Các bên cam kết về việc thực hiện theo hợp đồng đã ghi nhận trường hợp có phát sinh cần bồi thườngCam kết khác,…..– Số hợp đồng được lập ra? Có giá trị như nhau– Hiệu lực hợp đồng tính từ ngày?– Bên thuê đất và bên cho thuê đất ký và ghi rõ họ Download Mẫu Hợp đồng cho thuê đất cá nhânMẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệpMời quý vị tham khảo mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp từ một trường hợp cụ thểHỢP ĐỒNGTHUÊ ĐẤT ——-CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————Số 23/HĐTĐHà Nội, ngày …. tháng …. năm….HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP– Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;– Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;Hôm nay, ngày … tháng….năm…..tại số 16, ngõ 44, Đại Linh, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Chúng tôi gồmI. Bên cho thuê đấtHọ và tên Cao Thị HàNơi đăng ký hộ khẩu thường trú Số chứng minh nhân dân 012345678912Tài khoản ngân hàng A1234987656Hiện là chủ sở hữu của quyền sử dụng đất Mục đích sử dụng đất Là đất nông nghiệpThời gian lâu dàiCăn cứ theo giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất số 322/ĐNTII. Bên thuê đất làHọ và tên Nguyễn Hồng GiangNơi đăng ký hộ khẩu thường trú Huyện Thái Thụy, tỉnh Thái BìnhSố chứng minh nhân dân 98765432198Tài khoản ngân hàng A12233556677III. Nội dung điều khoản hợp đồng cụ thểĐiều 1. Bên cho thuê đất cho Bên B thuê đất thuê khu đất như sau tích đất là 100 m2Tại khu đất lô số 10, xã B, huyện A, tp Hà Nội2. Vị trí, ranh giới mà khu đất đã được xác định dựa theo tờ trích lục của bản đồ địa chính theo số 12, tỷ lệ 110 do cơ quan X Lập ngày …/…/… đã được thẩm Thời gian cho thuê đất là 5 đích thuê đất dùng để Trồng cây cảnhĐiều 2 Phương thức thanh toán và địa điểm thanh toán1. Giá tiền cho thuê 100 000 đồng/tháng/m22. Tiền thuê này được tính từ ngày … tháng .. năm ….3. Cách thức thanh toán tiền mặt4. Địa điểm thanh toán số 16, ngõ 44, Đại Linh, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Hà NộiĐiều 3 Mục đích sử dụng đất cần phải phù hợp với nội dung đã thỏa thuậnĐiều 4 Quyền và nghĩa vụ các bênĐối với bên A– Bên A giao cho bên B quyền sử dụng đất tính từ khi ký hợp đồng này và được sử dụng trọn vẹn trong thời gian thuê đã thỏa thuận trên– Thực hiện đảm bảo giữ gìn đất, bên A có quyền kiểm tra và nhắc nhở khi phát hiện có hành vi không giữ gìn và sử dụng đúng như mục đích đã thỏa thuận để trồng cây cảnh– Thực hiện về nghĩa vụ nộp thuế đúng theo quy định– Yêu cầu bên B có nghĩa vụ trả tiền đúng và đủ tiền thuê– Khi phát hiện việc bên B sử dụng đất không đúng mục đích thì có quyền yêu cầu bên B dừng lại. Nếu tiếp tục không dừng, bên A sẽ chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B hoàn trả lại đất cùng với số tiền phải bồi thườngĐối với bên B– Sử dụng đúng thời hạn thuê và đúng mục đích– Trả tiền thuê theo thỏa thuận– Không làm ảnh hưởng tới những người sử dụng đất xung quanh– Thực hiện việc hoàn trả lại đất khi hết hạn thuê– Được thu hoa lợi và lợi tức từ việc trồng cây cảnhĐiều 5 Việc chấm dứt thuê đất nếu thuộc trường hợp– Khi hai bên hoàn toàn đồng ý về việc chấm dứt hợp đồng– Hết hạn hợp đồngNếu phát sinh vấn đề khác mà chưa được thỏa thuận trong hợp đồng này, hai bên có thể thỏa thuận lại và đi đến quyết địnhĐiều 6 Cam kết của hai bên– Cam kết thực hiện đúng như hợp đồng và tuân thủ đúng các quy định pháp luật lien quan– Nếu các bên không thể giải quyết được vấn đề phát sinh sau khi đã bàn bạc thỏa thuận lại thì có thể khởi kiện ra tòa án có thẩm 7 Hợp đồng cho thuê đất được lập thành 2 bản đồng thời có giá trị ngang nhauHợp đồng này có hiệu lực tính từ ngày …./…./….Bên thuê đấtKý và ghi rõ họ tênGiangNguyễn Hồng GiangBên cho thuê đấtKý và ghi rõ họ tênHàCao Thị HàTải Download Mẫu Hợp đồng cho thuê đất nông nghiệpMẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởngCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc——-***——–HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT LÀM NHÀ XƯỞNGHôm nay, ngày ………… tháng …….. năm ……… tại ………………………………………..Chúng tôi gồmBÊN CHO THUÊ ĐẤT Gọi tắt là bên AÔng/Bà …………………………………………………………… Sinh ngày ……/………/……..CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………….Cấp ngày …./……../……… tại ……………………Thường trú tại ………………………………………………………………………………………….Điện thoại ………………………………………….. Fax …………………………………………..Email ………………………………………………………………………………………………………Số tài khoản …………………………………………………………………………………………….BÊN THUÊ ĐẤT Gọi tắt là bên BÔng/Bà …………………………………………………….. Sinh ngày………./……../………….CNND/CCCD/Hộ chiếu số …………………………….Cấp ngày……./……./……..tại …………………….Thường trú tại ………………………………………………………………………………………….Đại diện cho đối với tổ chức……………………………………………………………………..Địa chỉ liên hệ ………………………………………………………………………………………….Số điện thoại …………………………………… Fax……………………………………………….Email ………………………………………………………………………………………………………Số tài khoản …………………………………………………………………………………………….Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng với nội dung sauĐiều 1. NỘI DUNG HỢP Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê phần diện tích đất…………………………………………………………………. m2 thuộc chủ quyền của bên Atại ……………………………………………………………………………………………………………Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …… do ……………. cấp ngày ……tháng …… năm …Thời hạn sử dụng đất còn lại ……………………………….. Mục đích thuê đất dùng để xây dựng nhà xưởng sản 2. THỜI HẠN CỦA HỢP Thời hạn thuê đất là ………………………………………………………… năm bằng chữ …………………………………………………Được tính từ ngày ……… tháng ……… năm …….. đến ngày …….. tháng ………. năm ………. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuậnthì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước nếu có sau khi đã trừ các khoản tiền thuê đất; Bên B được nhận lại toàn bộ vật liệu do mình mua sắm và xây dựng trên đất những vật liệu này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm.Điều 3. GIÁ CẢ – PHƯƠNG THỨC THANH TOÁNGiá thuê đất là ……………………………………..VNĐ/m2ha/nămtháng, bằng chữ ……………………………………………………………………đồng.Bên B sẽ trả trước cho Bên A ……………………………………………. năm tháng tiền thuê nhà là …………………….. VNĐ bằng chữ ………………………………………………………………….. đồngSau thời hạn ………………………………… nămtháng, tiền thuê đất sẽ được thanh toán …………………………………… nămtháng một lần vào ngày…………………………. mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên thức thanh toán…………………………………………………………………………Điều 4. NGHĨA VỤ CỦA HAI Nghĩa vụ bên A Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích vàhiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điềukiện thuận lợi để Bên B sử dụng mặt bằng hiệu Bên A bàn giao toàn bộ các tài sản trên đất nếu có thuận ngay sau khi kýkết hợp đồng này có biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm. Nghĩa vụ của Bên B Sử dụng đất đúng mục đích thuê, đúng ranh giới, không hủy hoại làmgiảm giá trị của đất, khi cần sửa chữa cải tạo đất theo yêu cầu sử dụng riêng sẽbàn bạc cụ thể với Bên Thanh toán tiền thuê đất đúng thời hạn và phương thức thanh toán đã ghitrong hợp đồng này cho Bên Có trách nhiệm về tài sản trên đất của bên A nếu có Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trên đất của BênA theo đúng quy định của pháp luật hiện Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiệntrạng đã ghi trong hợp đồng 5 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤPNếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân…………………………………………………………….Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi 6 CAM KẾT Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã nêu trong hợp Bên A và Bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này. Nghĩa vụ của Bên A làquyền của bên B và ngược Trường hợp một trong hai Bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì Bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thườngthiệt Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày đồng này có giá trị ngay sau khi Hai bên ký kết và được Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh chứng nhận và được lập thành 03 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại Phòng công chứng theo quy định.………………….., ngày…… tháng……. năm……..ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN BKý và ghi rõ họ tênKý và ghi rõ họ tênTải Download Mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởngTrên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến hợp đồng cho thuê đất và câu trả lời cho câu hỏi về hợp đồng cho thuê đất được định nghĩa như thế nào?, mẫu hợp đồng cho thuê đất ra sao?, mẫu hợp đồng cho thuê đất cá nhân,mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp cụ thể như thế nào?>>>>> Tham khảo Mẫu hợp đồng thuê nhà Tiền thuê đất là gì?Các trường hợp cho thuê đất hiện nayCác tính tiền thuê đất 50 nămXác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng nămXác định đơn giá thuê đất trả tiền một lầnNgày nay, để khuyến khích mở rộng hoạt động sản xuất đầu tư phát triển nền kinh tế của cả nước, Nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi tạo điều kiện cho người dân cũng như doanh nghiệp được thuê đất để thực hiện hoạt động sản xuất của mình. Tuy nhiên, nhiều người dân hay doanh nghiệp vẫn còn thắc mắc về mức giá thuê đất của nhà nước. Thời hạn thuê đất 50 năm là một thời hạn thuê phổ biến nhất hiện nay. Vậy cách tính tiền thuê đất 50 năm như thế nào?Sau đây, Chúng tôi sẽ giới thiệu tới quý vị những nội dung sau để hỗ trợ khách hàng những thông tin cần thiết liên quan đến tiền thuê đất 50 thuê đất là gì?Tiền thuê đất là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất phải nộp cho nước theo quy định trong quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuê trường hợp cho thuê đất hiện nayHiện nay, Nhà nước quy định có thể cho người thuê đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc thuê đất trả tiền hàng tính tiền thuê đất 50 nămCách tính tiền thuê đất được xác định khác nhau trong hai trường hợp thuê đất và được quy định tại Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP như sau– Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng nămTiền thuê đất thu một năm = diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân x với đơn giá thuê đất từng loại đất có quy định đơn giá đất thuê riêng.– Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê+ Tiền thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê = diện tích đất phải nộp tiền thuê đất nhân x với đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.+ Tiền thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê = diện tích đất có mặt nước phải nộp tiền thuê nhân x với đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian vậy, tiền thuê đất 50 năm được xác định trong hai trường hợp như sau– Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê phải trả một lần = đơn giá đất do UBND tỉnh quyết định cụ thể theo loại đất và thời hạn 50 năm nhân x với diện tích đất thuê.– Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì số tiền thuê đất phải trả hàng năm =đơn giá đất do UBND tỉnh quyết định nhân x Diện tích đất thuê. Đây là tiền thuê đất của một năm và kho có sự thay đổi về đơn giá đất thì tiền thuê đất của năm đó cũng có sự thay định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm– Trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua đấu giá khoản 1, Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTCĐơn giá thuê đất hàng năm = mức tỷ lệ % nhân x với giá đất tính thu tiền thuê đất, trong đó+ Mức tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể và được công bố công khai trong quá trình tổ chức thực hiện.+ Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo giá đất tại Bảng giá đất từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.+ Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo giá đất tại Bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất được tính theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân x với hệ số điều chỉnh giá đất.+ Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền thuê đất do Sở Tài chính chủ trì xác định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất mật độ xây dựng, chiều cao của công trình khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức bình quân chung để tính thu tiền thuê đất đối với các trường hợp này và quy định cụ thể trong Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất của địa phương.>>>>>> Tham khảo Thủ tục thuê đất 50 năm tại Việt NamXác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần– Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giákhoản 2, Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTCĐơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất tương ứng với thời gian thuê đất, trong đó+ Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo giá đất tại Bảng giá đất từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.+ Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo giá đất tại Bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân x với hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTC.+ Trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất thì giá đất để xác định đơn giá thuê đất được xác định theo công thức sau Giá đất của thời hạn thuê đất = Giá đất tại Bảng giá đất/ Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến cách tính tiền thuê đất 50 năm như thế nào? Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết trên, quý vị có thể liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng nhất. Tiền thuê đất là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất phải nộp cho nước theo quy định trong quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuê đất. Ngày nay, để khuyến khích mở rộng hoạt động sản xuất đầu tư phát triển nền kinh tế của cả nước, Nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi tạo điều kiện cho người dân cũng như doanh nghiệp được thuê đất để thực hiện hoạt động sản xuất của mình. Tuy nhiên, nhiều người dân hay doanh nghiệp vẫn còn thắc mắc về mức giá thuê đất của nhà nước. Định giá đất thuê 50 năm trả tiền 1 lần như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn đọc. Căn cứ pháp lý Luật Đất đai 2013 Quyền sử dụng đất được hiểu như thế nào? Điều 53 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Hiến pháp năm 2013 quy định “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các loại tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”. Bộ luật Dân sự, Luật Đất đai đều cụ thể hóa quy định của Hiến pháp quy định đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Bên cạnh đó, Luật Đất đai 2013 định nghĩa thì đất đai thuộc quyền sở hữu của toàn dân và do Nhà nước làm chủ sở hữu. Nhà nước theo đó trao quyền sử dụng đất cho người dân thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất. Luật cũng công nhận quyền sử dụng đất đối với những người sử dụng đất ổn định và quy định về quyền cũng như nghĩa vụ chung của người sử dụng đất. Tuy Luật Đất đai không có quy định rõ ràng khái niệm Quyền sử dụng đất, nhưng luật cũng đưa ra khái niệm về giá quyền sử dụng đất là số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nước quy định hoặc hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng đất. Còn giá trị quyền sử dụng đất là giá trị tính bằng tiền của quyền sử dụng đất trên một đơn vị diện tích xác định trong một thời gian sử dụng nhất định. Người sử dụng đất được sở hữu phần giá trị quyền sử dụng đất, được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với các phần diện tích được giao tương ứng với nghĩa vụ thực hiện với Nhà nước. Công thức xác định tiền thuê đất. Để xác định tiền thuê đất mà Người sử dụng đất phải nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi nhận quyền sử dụng đất bằng hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, cần dựa vào các căn cứ sau đây – Diện tích đất cho thuê. – Thời hạn cho thuê đất. – Đơn giá thuê đất của thời hạn. Định giá đất thuê 50 năm trả tiền 1 lần Theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP thì Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê Tiền thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê = Diện tích đất phải nộp tiền thuê đất nhân X Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê ♦Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất. ♦Tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTC, Giá đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất tương ứng với thời gian thuê đất, trong đó – Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo giá đất tại Bảng giá đất từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất. – Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo giá đất tại Bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân x với hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này. – Trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất thì giá đất để xác định đơn giá thuê đất được xác định theo công thức sau Giá đất của thời hạn thuê đất=Giá đất tại Bảng giá đấtXThời hạn thuê đất Cách tính tiền thuê đất được xác định khác nhau trong hai trường hợp thuê đất và được quy định tại Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP như sau – Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm Tiền thuê đất thu một năm = diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân x với đơn giá thuê đất từng loại đất có quy định đơn giá đất thuê riêng. – Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê + Tiền thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê = diện tích đất phải nộp tiền thuê đất nhân x với đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. + Tiền thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê = diện tích đất có mặt nước phải nộp tiền thuê nhân x với đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê. Như vậy, tiền thuê đất 50 năm được xác định trong hai trường hợp như sau – Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê phải trả một lần = đơn giá đất do UBND tỉnh quyết định cụ thể theo loại đất và thời hạn 50 năm nhân x với diện tích đất thuê. – Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì số tiền thuê đất phải trả hàng năm =đơn giá đất do UBND tỉnh quyết định nhân x Diện tích đất thuê. Đây là tiền thuê đất của một năm và kho có sự thay đổi về đơn giá đất thì tiền thuê đất của năm đó cũng có sự thay đổi. Mời bạn xem thêm bài viết Mất sổ bảo hiểm xã hội có lãnh tiền được không?Khi nào được giảm mức hình phạt đã tuyên?Mẫu đơn kiện đòi lại đất mới nhấtÁn tích có tự xóa sau khi chấp hành xong hình phạt không?Phạm tội ngoại tình có được tha thứ không? Thông tin liên hệ Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Định giá đất thuê 50 năm trả tiền 1 lần”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. Liên hệ hotline FaceBook luatsuxYoutube Câu hỏi thường gặp Các trường hợp cho thuê đất hiện nayHiện nay, Nhà nước quy định có thể cho người thuê đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc thuê đất trả tiền hàng năm. Tiền thuê đất là gì?Tiền thuê đất là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất phải nộp cho nước theo quy định trong quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuê đất. Định giá đất được hiểu là như thế nào?Định giá đất là hoạt động tư vấn, xác định giá trị của lô đất cụ thể tại một thời điểm xác định. Định giá là việc chủ sở hữu quy định giá mua, giá bán lô đất. Định giá của chủ sở hữu không mang tính pháp lệnh. “Xin chào luật sư, tôi cần thuê đất để canh tác khu trồng lúa. Tuy nhiên khi tôi tham khảo thì biết được trường hợp tôi sẽ thuê đất 50 năm trả tiền hàng năm. Khái niệm này có hơi lạ bởi tôi cũng không học nhiều và không biết. Luật sư làm ơn tư vấn giúp tôi và nếu đất thuê 50 năm có được chuyển nhượng hay không? Tôi xin cảm ơn.” Đối với những trường hợp như thế này, Luật sư X sẽ giải thích rõ ràng hơn để người dân có những câu hỏi như thế này sẽ hiểu rõ vấn đề hơn. Căn cứ pháp lý Luật đất đai 2013 Thuê đất 50 năm trả tiền hàng năm Đất 50 năm là Theo điều 126 Luật Đất đai 2013, đất 50 năm gồm những khu đất được sử dụng với các mục đích dưới đây Là đất nông nghiệp đối với các cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Khi hết thời hạn sử dụng đất 50 năm, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm được sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thực hiện các dự án đầu tư kinh tế đối với người Việt nam định cư ở nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.“Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muốiTổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệpTổ chức để thực hiện các dự án đầu tưNgười Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.” Điều 175 Luật đất đai năm 2013 quy định “Điều 175. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây a Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này; b Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; c Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 189 của Luật này; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định; d Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định; đ Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất thì có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự”. Như vậy, tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Có được chuyển nhượng đất thuê không? Căn cứ tại Điều 174 Luật đất đai 2013 có quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê như sau “1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này. 2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có các quyền sau đây a Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất; b Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; c Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; d Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; đ Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật”. Như vậy, theo quy định cho thuê đất 50 năm và đã thu tiền thuê đất một lần có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền trên đất thuê. Cách tính tiền thuê đất 50 năm Cách tính tiền thuê đất được xác định khác nhau trong hai trường hợp thuê đất và được quy định tại Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP như sau – Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm Tiền thuê đất thu một năm = diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân x với đơn giá thuê đất từng loại đất có quy định đơn giá đất thuê riêng. – Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê + Tiền thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê = diện tích đất phải nộp tiền thuê đất nhân x với đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. + Tiền thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê = diện tích đất có mặt nước phải nộp tiền thuê nhân x với đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê. Như vậy, tiền thuê đất 50 năm được xác định trong hai trường hợp như sau – Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê phải trả một lần = đơn giá đất do UBND tỉnh quyết định cụ thể theo loại đất và thời hạn 50 năm nhân x với diện tích đất thuê. – Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì số tiền thuê đất phải trả hàng năm = đơn giá đất do UBND tỉnh quyết định nhân x Diện tích đất thuê. Đây là tiền thuê đất của một năm và khi có sự thay đổi về đơn giá đất thì tiền thuê đất của năm đó cũng có sự thay đổi. Mời bạn xem thêm Đất thuê thuộc quỹ đất công ích Xã có được cấp sổ đỏ không?Tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng đất như thế nào?Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng cho thuê đấtDịch vụ tư vấn thủ tục cho thuê đấtĐược tặng cho quyền sử dụng đất có phải nộp thuế hay không? Thông tin liên hệ Trên đây là tư vấn của Luật sư X về Thuê đất 50 năm trả tiền hàng năm. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân; giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ 0833102102. Hoặc qua các kênh sau Facebook luatsuxYoutube Câu hỏi thường gặp Trong quá trình thuê 50 năm, cần thủ tục gì để xác nhận lại thời hạn sử dụng đất?Người sử dụng hoặc sở hữu đất 50 năm nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước cơ thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 điều 126 và khoản 3 điều 210 của Luật đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng hoặc ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp tại cơ sở cấp xã. Đối với đất thuê 50 năm thì có được xây nhà không?Mục đích sử dụng đất ban đầu xin cấp, chỉ được phép xây nhà khi là đất ở. Mọi hình thức sử dụng khác đều vi phạm pháp luật. Trong trường hợp đất của bạn dùng cho mục đích canh tác, trồng trọt nông nghiệp mà muốn sử dụng để xây nhà thì phải xin giấy phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Công thức xác định tính tiền thuê trả hàng năm là gì?Đơn giá thuê đất hàng năm = mức tỷ lệ % nhân x với giá đất tính thu tiền thuê đất. 1. Đất 50 năm là gì?2. Đất 50 năm có được xây dựng nhà ở không?3. Cấp sổ đỏ đất 50 năm4. Thủ tục gia hạn sổ đỏ đất 50 năm như thế nào?5. Chuyển đổi đất 50 năm sang đất ởĐất 50 năm là gì? Đất 50 có được xây dựng nhà ở và chuyển đổi sang đất ở không?TDVC Đất 50 năm là gì? – Theo Luật Đất đai hiện hành, đất được phân loại thành 03 nhóm gồm Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng, trong đó không quy định loại đất nào là đất 50 năm. Trên thực tế, đất 50 năm là cách gọi của người dân để chỉ loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm. Đất 50 năm gồm hai loại là trả tiền thuê đất một lần và trả tiền thuê đất hàng thêm >>> Thẩm định giá nhà đấtTheo quy định của Luật Đất đai năm 2013, và các văn bản khác có liên quan thì không có quy định về khái niệm “đất 50 năm”.Do vậy, để hiều được khái niệm đất 50 năm là gì? căn cứ vào khái niệm đất có thời hạn trong luật đất đai, có thể hiểu rằng “đất 50 năm” là cách gọi của người dân dùng để chỉ loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm. Theo đó cũng có nghĩa là đây là loại đất Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho phép người sử dụng đất được chiếm hữu, quản lý, sử dụng và định đoạt trong thời hạn 50 Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, đất có thời hạn sử dụng là 50 năm hoặc tối đa không quá 50 năm gồm các trường hợp sauTrường hợp 1 Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp gồm– Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;– Đất trồng cây lâu năm.– Đất rừng sản xuất.– Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.– Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử hạn sử dụng Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm. Sau khi hết hạn, Nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 hợp 2 Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông hạn sử dụng không quá 50 năm. Sau khi hết hạn, nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho hợp 3– Tổ chức được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.– Tổ chức được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư.– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt hạn sử dụng Được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. Sau khi hết hạn, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng sẽ được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 50 vậy, đất 50 năm không phải loại đất theo quy định của pháp luật mà đó là cách gọi của người dân dùng để chỉ loại đất có thời hạn sử dụng 50 Đất 50 năm có được xây dựng nhà ở không?Theo Khoản 1, Điều 6 Luật Đất đai 2013 về nguyên tắc sử dụng đất được quy định như sau“1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất”.Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013, diện tích đất sẽ được xác định là “đất sổ đỏ 50 năm” khi thuộc một trong các trường hợp cụ thể như sau– Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối mà hộ gia đình được Nhà nước giao để sản xuất nông nghiệp.– Đất trồng cây lâu năm được giao cho hộ gia đình.– Đất rừng sản xuất được giao cho mỗi hộ gia đình.– Đất trống, đất đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp.– Đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê với thời hạn 50 năm.– Đất được giao/cho thuê cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp mà thời hạn giao đất được xác định là 50 năm.– Đất được giao/cho thuê trong thời hạn 50 năm cho tổ chức sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.– Đất được giao/cho thuê trong thời hạn 50 năm cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu đó, để được xây dựng nhà ở thì chỉ có đất ở mới được xây dựng; nếu xây dựng nhà ở trên các loại đất khác là vi phạm pháp luật mà theo đó có thể bị phạt tiền, cưỡng chế tháo dỡ, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu, Nếu muốn xây dựng nhà ở phải xin chuyển mục đích sử dụng Cấp sổ đỏ đất 50 nămCăn cứ theo quy định tại Điều 99, 100 và 101 Luật Đất đai 2013, điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không phụ thuộc vào thời hạn sử dụng đất. Hay nói cách khác, chỉ cần người sử dụng đất đáp ứng đủ điều kiện là được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đó, điều kiện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất 50 năm được chia thành 02 trường hợpTrường hợp 1 Người sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đấtĐiều kiện cấp Giấy chứng nhận thông qua việc Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất được chia thành 02 nhóm như sauMột là, nhóm có giấy tờ về quyền sử dụng đất đáp ứng theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013Hai là, nhóm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất đáp ứng theo quy định tại Điều 101 Luật đất đai 2013Trường hợp 2 Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đấtTừ ngày 01/7/2014 đến nay, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận chỉ cần được giao, cho thuê thì người sử dụng đất đều được cấp Giấy chứng nhận.4. Thủ tục gia hạn sổ đỏ đất 50 năm như thế nào?Thủ tục đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế,… thực hiện việc gia hạn thuê đất như sauTrước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 6 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất. Cơ quan tài quan và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai để gửi thông tin địa chính của miếng đất cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Trình Ủy ban Nhân dân cung cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký. Thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất Người sử dụng hoặc sở hữu đất 50 năm nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước cơ thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 điều 126 và khoản 3 điều 210 của Luật đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng hoặc ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp tại cơ sở cấp Chuyển đổi đất 50 năm sang đất ởCăn cứ theo quy định tại Điều 52, 57 Luật Đất đai năm 2013; Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT người sử dụng đất khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đối với các loại đất được xác định là “đất 50 năm” phải làm thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể như sauThứ nhất Đất ở là một trong những loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp; còn đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng rừng đều được xác định là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Do vậy khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, căn cứ theo khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013, “đất 50 năm” phải làm thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo hai trường hợp– Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.– Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ra, UBND cấp huyện, cấp tỉnh sẽ căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nếu thửa “đất 50 năm” xin chuyển mục đích thuộc khu vực được chuyển mục đích sử dụng theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì mới được phép chuyển sang đất hai Về thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ởTheo quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, người sử dụng đất cần thực hiện các thủ tục như sauBước 1. Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên và môi Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với cạnh đó, người sử dụng đấy phải mang theo chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân để xuất trình khi có yêu vào từng trường hợp mà người sử dụng đất nộp hồ sơ đến lên Phòng tài nguyên môi trường cấp huyện hoặc Sở tài nguyên môi 2. Tiếp nhận hồ sơCơ quan tài nguyên môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trong trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định trong thời gian không quá 03 ngày làm 3. Giải quyết yêu cầu– Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và xem xét kế hoạch sử dụng dất, hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính.– Sau đó, cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ gồm Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp bản chính. Biên bản xác minh thực địa mảnh đất cần chuyển mục đích sử dụng đất. Một số văn bản liên quan đến dự án đầu tư như bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện sử dụng đất…. tùy vào từng trường hợp. Trích lục bản đồ, sơ đồ địa chính. Tờ trình dự thảo cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.– Sau khi được UBND ra quyết định cho phép người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng “đất sổ đỏ 50 năm” sang đất ở, cơ quan Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa 4. Trả kết quả– Thời hạn giải quyết yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất là Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất. Người sử dụng đất nhận thông báo và nộp tiền theo thông báo và cần phải giữ biên lai, chứng từ nộp tiền để xuất trình khi nhận Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

hợp đồng thuê đất 50 năm