Vài nét khái quát văn học Việt Nam từ năm 1945 đến hết thế kỉ XX. 1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hoá. + 1975- 1985: nước nhà hoàn toàn độc lập, thống nhất nhưng gặp phải nhiều khó khăn thử thách mới. + Từ 1986: công cuộc đổi mới toàn diện trên tất cả các Đại từ để trỏ: - Trỏ người, sự vật: Mày đợi tao. - Trỏ số lượng: Chỉ có bấy nhiêu thôi. - Trỏ hoạt động, tích chất, sự việc: Anh ấy làm vậy. Đại từ để hỏi: - Trỏ người, sự vật: Hoa này là hoa gì? - Trỏ số lượng: Chiếc cốc giá bao nhiêu? Cửa Đền Giếng mở, Bác Hồ từ trong nhà bước ra. Mọi người reo lên: "Bác Hồ! Hồ Chủ tịch muôn năm!". Bác vẫy tay ra hiệu cho mọi người tiến lên, ngồi quanh mình. Rồi Bác cũng ngồi ngay xuống bậc cửa đền. Cũng như mọi lần, cuộc gặp gỡ của Bác với cán bộ Đại đoàn 308 vô cùng thân mật, gần gũi và giản dị. Bác cháu quây quần bên nhau. Trong 2 câu trên, đại từ ich và er đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. Động từ haben và sein sẽ được chia theo chúng. Và bởi danh từ Freund có giống là der, và nó đóng vai trò là chủ ngữ trong câu 2, nên ta có thể thay thế đại từ nhân xưng er vào nhằm tránh lặp từ. Hướng dẫn sử dụng câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh, cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và ngược lại chuyển từ bị động sang chủ động Download và cài đặt Vertrigo Server Thẻ li trong HTML Thẻ nav trong HTML5 Thẻ article trong HTML5 Cấu trúc HTML5 Chẳng hạn trường hợp sau đây, khi được yêu cầu tìm 2 từ, mỗi từ có tiếng chứa vần "iêng" và đặt câu với mỗi từ tìm được, học sinh này làm ngon lành cành đào từ đầu tới… gần cuối. Đến đoạn đặt câu, câu 1 học sinh này đặt là "em đi xe đạp rất Công ty du lịch BestPrice tự hào là tổng đại lý cấp 1 của hãng hàng không quốc gia Vietnam Airlines cũng như các hãng nội địa và quốc tế khác, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh vé máy bay, là địa chỉ đặt vé uy tín, tin cậy của rất nhiều khách hàng. XZBAcc. 3 đại từ chỉ người tôi, tớ , câu- Tôi sẽ đi học vào ngày mai. -Tớ thấy cậu hơi lơ đãng việc học rồi đấy! -Cậu sẽ mãi là bạn thân của đại từ chỉ vật Nó , cái Đặt câu- Bức tranh kia nó đáng giá bao nhiêu tiền vậy Lan? -Cái cốc này giá bao nhiêu tiền vậy?3 quan hệ từ mặc dù, dẫu, tuy Đặt câu -Mặc dù trời mưa nhưng em vẫn đến trường đúng giờ. - Dẫu kết lắng bao vơi dầy, tán tự nhưng cuộc đời mỗi nguwoif hẳn ai cũng có những kỉ niệm vui buồn riêng. - Tuy nhà nó nghèo nhưng nó vẫn học tình thái từđi, đấy, chứ lị Đặt câu - Anh cho em đi chơi cùng anh đi! -Tôi bảo nó làm sai rồi mà nó cứ làm tiếp đấy! - Nó lại không vâng lời của mẹ rồi , thế chứ lị! Đại từ là phần kiến thức quan trọng trong chương trình học môn tiếng Việt và được sử dụng rất thường xuyên. Cụ thể, đại từ là gì? Người ta phân chia đại từ thành mấy loại? Ngoài ra, nó còn đóng vai trò nào trong một câu? Tất cả những câu hỏi trên đều sẽ được giải thích qua nội dung dưới đây của chúng tôi.[external_link_head]Khái niệm đại từ là gì?Phân loại đại từ Đại từ dùng để đặt câu hỏiĐại từ nhân xưngCác loại đại từ khácĐại từ dựa theo sách giáo khoa Ngữ Văn 7Đại từ để trỏĐại từ để hỏiVai trò của đại từ trong câuMột số ví dụ về đại từKhái niệm đại từ là gì?Đại từ là khái niệm được đưa vào giảng dạy trong chương trình ngữ văn lớp 7. Đại từ là một dạng thay thế cho một danh từ, động từ, tính từ… để chỉ một sự vật hoặc sự việc cụ thể, có hoặc không có từ hạn định. Đại từ rất dễ nhầm với danh từ nếu các bạn không đọc và hiểu rõ câu và cú pháp. Chính vì thế, người học cần phải nắm chắc những kiến thức về đại từ để biết cách phân biệt. Đại từ là gì? Cạc loại đại từ tiếng việtNếu chỉ xét về ngữ pháp Tiếng Việt thì đại từ được chia thành 3 loại chính gồmĐại từ dùng để đặt câu hỏiLoại đại từ này có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu hỏi, dùng để hỏi một điều nào với người khác. Ví dụ như Ai?, gì?, ở đâu?, tại sao?. Có thể chia loại này thành đại từ hỏi số lượng, hỏi về chất lượng, hỏi nguyên nhân, kết quả…[external_link offset=1]Đại từ nhân xưng Là loại đại từ dùng để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ… và còn gọi là đại từ chỉ ngôi, cụ thể có 3 ngôi chính gồmNgôi thứ nhất để chỉ người nói, nó tương đương với danh từ. Ví dụ “Tại sao họ không tới đúng giờ?” Ta thấy đại từ ở đây là “ họ”.Ngôi thứ hai để chỉ người số 3 là đại từ được người thứ nhất và thứ hai nói đến. Các loại đại từ khácNgoài 2 loại đại từ chính trên, trong ngữ pháp Tiếng Việt có thể sử dụng danh từ làm đại từ xưng hô. Trong đó 2 loại chính là đại từ chỉ quan hệ xã hội và đại từ chỉ chức vụ.– Đại từ chỉ quan hệ xã hội Các mối quan hệ xã hội và gia đình thường dùng danh từ làm đại từ để xưng hô. Ví dụ như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác… Quan trọng là biết phân biệt và sử dụng đúng người đóng vai trò có quan hệ ra sao thì sử dụng danh từ để chỉ ngôi cho chính dụ Mẹ của em là giáo viên– Đại từ chỉ chức vụ Là những chức vụ trong cơ quan nhà nước, công ty, xí nghiệp như giám đốc, thư ký, chủ tịch…Đại từ dựa theo sách giáo khoa Ngữ Văn 7Theo chương trình sách giáo khoa ngữ văn lớp 7 thì đại từ được chia thành 2 loại gồm đại từ để trỏ và đại từ để từ để trỏDùng để trỏ người, sự vật, hoạt động…được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc trò chuyện. Loại này có 3 nhóm chính là[external_link offset=2]Đại từ để trỏ số lượng gồm các từ như bao nhiêu, bấy nhiêu, nhiêu…Đại từ để trỏ người hoặc sự vật Gồm các từ như Nó, tụi nó, tôi, tụi này, tụi kia…Đại từ chỉ hoạt động và tính chất Gồm các từ như thế, vậy…Đại từ để hỏiĐể hỏi nguyên nhân, lý do hay kết quả một sự việc, hành động mà mình đang thắc mắc. Loại này dùng câu hỏi nghi vấn, không phải câu trả lời hay khẳng định. Gồm các loại chính làĐại từ để hỏi người, vật Gồm các từ như ai, gì, đâu, sao…Đại từ để hỏi số lượng Như Bao nhiêu, bấy nhiêu…Vai trò của đại từ trong câuCác đại từ trong câu vừa có thể đảm nhận các vai trò như chủ ngữ, vị ngữ, hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ cũng có thể trở thành thành phần chính trong câu, đại từ không làm nhiệm vụ định danh. Phần lớn các đại từ có chức năng trỏ và mục đích thay số ví dụ về đại từĐại từ để trỏ người sự vật Nó đã về chưa ?Đại từ để trỏ số lượng Chúng ta nên học tập chăm từ để hỏi số lượng Có bao nhiêu sinh viên tham gia chương trình văn nghệ?Vừa rồi là những kiến thức đầy đủ nhất về đại từ, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu được đại từ là gì, tự củng cố và bổ sung những nội dung còn thiếu phục vụ cho việc học tập. Cảm ơn bạn đã đồng hành của Thư viện khoa học và chúc bạn học tốt. Mọi thắc mắc nếu có xin vui lòng để lại dưới phần comment để chúng tôi được biết và giúp đỡ bạn nhanh nhất nhé./[external_footer] Văn bản ngữ văn 7 lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Đặt một câu với từ Hán Việt đại lí 1Tìm các từ hán việt có chứa vần uốc, ân, iêm, ất. Đặt câu với các từ hán việt Đặt câu với nhữn cập từ hán việt - thuần việt saua Hy sinh/ bỏ Phụ nữ/ đàn Nhi đồng/ trẻ Đặt câu với các cặp quan hệ từa Nếu .............. thì..................b Càng ....................càng..............c Tuy ............... nhưng .................c Bởi ................... nên....................Đọc tiếp Xem chi tiết Tại sao người VN thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người , địa lí ? Xem chi tiết 1, Từ láy , từ ghép , đại từ Khái niệm , phân loại , ngôi của đại từ 2, Đặt 2 câu có sử dụng từ Hán ViệtĐặt 2 câu có sử dụng từ đồng âmĐặt 2 câu có sử dụng từ trái nghĩaĐặt 2 câu có sử dụng từ đồng nghĩa3, a, Chỉ ra các lỗi sai của bản than khi sử dụng quan hệ từ và nêu cách khắc phụcb, Chỉ ra lỗi sai và cách sửa các quan hệ từ trong câu- Chúng em luôn tranh thủ thời gian để học tập- Qua phong trao thi đua Hai tốt cho thấy được sự cố gắng của thầy cô giáo và các bạn học sinh trên cả nước- Bạn...Đọc tiếp Xem chi tiết 1Viết đoạn văn 8-10 câu nêu cảm nghĩ của em về thân phận người phụ nữ qua bài thơ Bánh Trôi Nước trong đó có sử dụng từ hán việt và đại đoạn văn 8-10 câu nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Sông núi nước Nam trong đó có sử dụng từ Hán việt và đại đoạn văn 8-10 câu nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Phò giá về kinh trong đó có sử dụng từ hán việt và đại bạn giúp mình với,mình đang cần rất gấp thứ 2 buổi sáng mình phải nộp rồi,các bạn biết câu nào làm câu đó cũng tiếp Xem chi tiết Tại sao người Việt lại thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?Mình cần gấp lắm, giúp mình nhé! Xem chi tiết nào là từ hán hán việt có mấy loại? từ trái nghĩa Thời gian,không các quan hệ từ trong bài Bánh trôi nước và đặt câu với chúng. Xem chi tiết Chat 25 tháng 9 2016 lúc 1918 Bài 1 Đặt 2 câu về môi trường có sử dụng từ Hán Việt Xem chi tiết Hãy phân biệt các từ hán việt sau và đặt câu vs các từ ấy tái giá, tái hôn, tái hồi, tái hợp Xem chi tiết Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 dòng cảm nhận về người mẹ của mình trong đó có sử dụng từ Hán Việt và đại từ . Gạch 1 gạch dưới đại từ và 2 gach dưới từ Hán Việt Xem chi tiết hân loại các từ ghép Hán Việt sau thành 2 loại Tù ghép Hán Việt chính phụ và Từ ghép Hán Việt đẳng lậpVương phi,tồn vang,đại lộ,hương trực,quốc kì,phong nguyệt,ngư nghiệp,thiên địa,hải đăng,khuyển mã,huynh đệ,tân binh,thạch mã,nhi sĩ,phụ tử Xem chi tiết 1. Danh từ được chia ra thành danh từ riêng và danh từ chung. 2. Tính từ đứng liền sau danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó. 3. Thường danh từ được chọn là danh từ cụ thể sẽ giúp ích hơn. 4. Trong nhiều ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Anh, danh từ có thể xác định danh từ. 5. Danh từ này lại bắt nguồn từ danh từ số đếm "centum" nghĩa là "một trăm" 100. 6. Danh từ Lâm nghĩa là rừng. 7. Những tính từ trong câu dù đứng cạnh danh từ hay động từ cũng phải "tuân theo" danh từ. 8. Rạ là danh từ chỉ tên người. 9. Chúng có thể là một thuộc ngữ attributive, đóng vai trò để bổ nghĩa danh từ để hình thành cụm danh từ. 10. Nó là một danh từ lẫn động từ. 11. Tên ông nghĩa là “hòn đá” và là danh từ giống đực, còn từ được dịch là “đá nầy” là danh từ giống cái. 12. Với danh từ chúng ta có 3 lựa chọn. 13. Một danh từ bị một giới từ chi phối 14. Danh từ có thể phân loại thành các nhóm Áp dụng với người và hầu hết động vật nuôi Danh từ có thể biến cách. 15. “Sê-pha” là danh từ chung có nghĩa là “đá”. 16. Thường thì danh từ đề cập đến vị trí mà theo truyền thống được sở hữu bởi đàn ông là danh từ có thể biến cách. 17. Bạn cũng có thể chuyển tính từ thành danh từ. 18. Một số danh từ có phần okurigana theo quy ước. 19. “Sê-pha” là danh từ chung, có nghĩa là “đá”. 20. Các danh từ được biến tố theo số và cách. 21. Sau đó chúng tôi thử những từ các đoạn cụ thể trong bài văn nào đó, hợp cấu trúc Danh từ-động từ- tính từ-danh từ. 22. Chúng ta có thể thay thế chủ ngữ với danh từ. 23. Chúng ta co thể thay thế tân ngữ với danh từ. 24. Tôi nghĩ rằng ung thư không nên là một danh từ. 25. Danh từ Judah được phiên âm Hán ngữ là "Do Thái". 26. Danh từ chung là tên gọi của một loại sự vật. 27. Danh từ này được chỉ dùng cho mục đích tiếp thị. 28. Danh từ riêng là tên riêng của người, vật, hoặc nơi chốn. 29. Danh từ này cũng được dùng trong khoa điều khiển học cybernetics. 30. Thay vì thế, bản văn này dùng danh từ liên hệ biʼahʹ. 31. Họ còn lấy từ những nguồn tin nặc danh... từ công ty 32. Vũ Công là danh từ chỉ những người làm nghề khiêu vũ. 33. Về danh từ, nó mang nghĩa không chắc chắn hay nhầm lẫn. 34. Đây là danh từ chung chỉ một cuộc họp hay hội nghị. 35. Với anh danh từ đó thật xa lạ... như tình yêu vậy. 36. Trong trường hợp này chúng ở trước danh từ chúng bổ nghĩa. 37. "A-lạp-bá" là phiên âm tiếng Hán của danh từ "Ả Rập". 38. Danh từ là tên của một người, một nơi chốn, hoặc một vật. 39. Danh từ trong tiếng Thái không có giống ngữ pháp như tiếng Pháp. 40. Tôi sẽ lấy cái thứ 2 và thay thế danh từ với Python. 41. Xem thêm Vị ngữ tính từ hoặc danh từ, Bổ ngữ chủ từ. 42. Tính từ thường đứng sau danh từ mà nó bổ ngữ Ví dụ. 43. Bão nhiệt đới là danh từ được dịch từ tiếng Anh "tropical storm". 44. Tất cả các danh từ đều có một giới tính về mặt ngữ pháp. 45. Hay chúng ta gửi cô ấy bức thư nặc danh từ gia đình hắn 46. "Across" có thể được dùng như trạng từ không có danh từ theo sau. 47. 16. a Danh từ Hy Lạp được dịch là “kính-nể” có nghĩa gì? 48. Bản báo cáo của cô không nói tay súng vô danh từ đâu ra. 49. “Friend” từng là một danh từ và rồi chúng ta động từ hóa nó. 50. Tuy nhiên những danh từ này chưa được hiệp nhất với tên khoa học. 51. Danh từ tập hợp nào dùng cho một nhóm học giả trường Eton đây? 52. Enchiriadis Musica là một luận âm nhạc vô danh từ thế kỷ thứ 9. 53. Danh từ "Bộ" pi. nikāya của Pali đây đồng nghĩa với A-hàm zh. 54. Nhưng danh từ chung " baker " người làm bánh , chúng ta biết những người làm bánh. 55. 4 Bởi thế mới có danh từ Triều đại Một Ngàn Năm của đấng Christ. 56. Từ 1 động từ theo nghĩa thông thường đã trở thành 1 danh từ riêng. 57. Danh-từ “giáo-hội” không có cùng một ý-nghĩa tại các nước khác nhau. 58. Các danh từ có thể mang giống đực hoặc cái giống trung gian không còn. 59. Danh từ Hy Lạp cho chữ “sự nhịn nhục” hypomoneʹ xuất hiện hơn 30 lần. 60. Tại sao con trẻ cần hiểu rõ những danh từ mà cha mẹ chúng dùng? 61. Hay chúng ta gửi cô ấy 1 bức thư nặc danh từ gia đình hắn. 62. Nhưng danh từ chung "baker" người làm bánh, chúng ta biết những người làm bánh. 63. Bên cạnh giống thì danh từ còn có dạng số ít singulier và số nhiều pluriel. 64. Đó là một danh từ, dịch thoáng ra có nghĩa là "đứng trên một ai đó". 65. Thuật ngữ có nguồn gốc từ danh từ tiếng Hy Lạp physis, có nghĩa "tự nhiên". 66. Về mặt chính tả, hậu tố -s được tách khỏi gốc danh từ bởi dấu apostrophe. 67. Danh từ nầy có nghĩa “chặt đổ” và thật đúng vậy, họ giết chóc nhiều người. 68. Danh từ fresco từ tiếng Ý affresco có nghĩa là "tươi/sống" hàm ý vữa ướt. 69. Danh từ này thường được dùng trong ý nghĩa của các chuyên môn về thiết kế. 70. Mạo từ Article luôn xuất hiện và bổ trợ cho danh từ mà chúng bổ ngữ. 71. Có nhiều đoạn văn không thể hiểu đúng được nếu chúng ta dịch danh này bằng một danh từ chung như Chúa’, hay còn tệ hơn nhiều, bằng một tĩnh từ được dùng như danh từ [thí dụ Đấng Hằng hữu]”. 72. Trong câu Giăng 11, danh từ Hy-lạp theosʹ Đức Chúa Trời xuất hiện hai lần. 73. Danh từ là từ dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng, con người và khái niệm. 74. Trao cơ hội tranh đai cho 1 tên vô danh từ 1 nơi chẳng đâu ra đâu. 75. Trong tiếng Slovak, danh từ "Koruna" và "halier" cả hai đều giả định hai dạng số nhiều. 76. Mà đến từ những người lính vô danh... từ những cuộc đấu tranh không người lãnh đạo. 77. Tôi biết những danh từ thần quyền tiếng Ba Lan, nhưng khó cho tôi ráp thành câu. 78. Führer phát âm tiếng Đức là danh từ tiếng Đức nghĩa là "lãnh đạo" hay "hướng dẫn". 79. Danh từ này có hai nghĩa Người dòng họ giàu sang; Người tại gia mộ đạo Phật. 80. Garonne trong tiếng vùng miền núi Gascon là era Garona, một danh từ chung dùng chỉ "sông". Trong tiếng anh giao tiếp việc sử dụng đại từ sở hữu là rất thường xuyên. Tuy nhiên hiện nay có nhiều bạn học vẫn còn đang mơ hồ và nhầm lẫn giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu. Đừng lo lắng, trong bài viết này Step Up sẽ cùng các bạn học tìm hiểu chi tiết và đưa ra ví dụ minh họa cụ thể để cho các bạn dễ hiểu tránh các nhầm lẫn đáng tiếc nhé! Nội dung bài viếtKhái niệm về đại từ sở hữu trong tiếng anhPhân loại các đại từ sở hữu Vị trí của đại từ sở hữu trong câu Cách dùng đại từ sở hữuSo sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữuBài tập về đại từ sở hữu Khái niệm về đại từ sở hữu trong tiếng anh Như cái tên của nó ,trong tiếng anh đại từ sở hữu là những đại từ chỉ sự sở hữu, được sử dụng thường xuyên nhằm tránh sự lặp từ ỏ những câu phía trước. Ví dụ Her house is wide. Mine is narrow Nhà của cô ấy rộng. Nhà của tôi hẹp. Ở đây đại từ sở hữu được sử dụng với vai trò là 1 chủ ngữ của câu thứ hai. Nhằm thay thế cho danh từ ngôi nhà ở câu thứ nhất, tùy nhiên nhấn mạnh sự sở hữu là “của tôi” chứ không phải “của cô ấy” như ở câu thứ nhất. Phân loại các đại từ sở hữu Trong tiếng Anh gồm có 7 đại từ sở hữu được sử dụng tùy theo ngôi mà người nói sử dụng. mine của tôi Ví dụ Your car is not as expensive as mine. Ours của chúng ta Ví dụ This land is ours Yours của bạn Ví dụ I am yours. his của anh ta Ví dụ How can he eat my bread not his? her của cô ấy Ví dụ I can’t find my stapler so I use hers. theirs của họ Ví dụ This house is not mine I borrow theirs its của nó Ví dụ The team takes pride in its speaking abilities Vị trí của đại từ sở hữu trong câu Với vai trò của một đại từ thì đại từ sở hữu cúng đứng ở các vị trí mà đại từ thông thường có thể đứng.. Đó là Chủ ngữ Ví dụ Her house is wide. Mine is narrow Vị ngữ Ví dụ I’m yours Tân ngữ Ví dụ I bought my bicycle yesterday. He bought his last month Đứng sau giới từ Ví dụ I could understand with her problem easily but I don’t know what to do with mine. Cách dùng đại từ sở hữu Thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu Ví dụ Her shirt is blue, and mine is red.. Áo của cô ấy màu xanh và của tôi màu đỏ Câu sở hữu kép Ví dụ She is a good friend of mine Cô ấy là một người bạn tốt của tôi Tuy nhiên trường hợp danh từ + of + ĐTSH như trên là rất hiếm gặp trong giao tiếp. Hầu như chỉ sử dụng trong văn chương. Ngôi thứ 2, cuối thư với vai trò như một quy ước Ví dụ Để kết thúc một bức thư, ta thường viết Yours sincerely, Yours faithfully, So sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu Giống nhau Cùng dùng để chỉ sự sở hữu Khác nhau Đại từ sở hữu Bản thân nó đã mang nghĩa của một cụm danh từ Do đó KHÔNG đi thèm với bất kỳ danh từ nào khác Tính từ sở hữu LUÔN đi cùng với danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó Tìm hiểu thêm Những giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng Bài tập về đại từ sở hữu Bài tập I. Replace the personal pronouns by possessive pronouns. This book is you ……yours… The ball is I . …………… The blue house is we . …………… The bag is she . …………… We met Peter and Marry last afternoon. This garden is they . …………… The hat is he . …………… The pictures are she . …………… In our garden is a bird. The nest is it . …………… This dog is we . …………… This was not my mistake. It was you . …………… Choose the right answer Jimmy has already done her work , but I’m saving ……… until later hers b. her c. mine d. my She has broken ……… arm. hers b. her c. his His car needs to be fixed, but ……… is working. mine b. his c. our d. their 1……… computer is a desktop, but 2……… is a laptop. 1a. hers b. her c. mine d. my 2a. you b. your c. yours d. my We gave them 1……… number, and they gave us 2……… . 1a. ours b. mine c. our d. yours 2a. their b. theirs c. ours d. mine Đáp án Bài tập I Yours Mine Ours Her Theirs His Her Its Ours yours Bài tập 2 c b B 1 – b ,2 – c 1 – c ,2 – b Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO Với bài viết trên đây chúng mình đã cung cấp các thông tin cơ bản hữu ích về đại từ sở hữu cho các bạn học. Hi vọng với bài viết này có thể giúp các bạn tránh được việc nhầm lẫn với tính từ sở hữu. Lỗi này rất dễ khắc phục chỉ cần chúng ta chú ý một chút là sẽ tránh được ngay thôi Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công! Comments

đặt câu với đại từ